Tìm kiếm tin tức

Chung nhan Tin Nhiem Mang
Công bố thông tin dự án kêu gọi đầu tư: Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III và giai đoạn IV đợt 2.
Ngày cập nhật 15/06/2020

Ngày 05/6/2020, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã có Quyết định số 1321/QĐ-UBND về việc bổ sung danh mục và công bố thông tin dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo đó, ban hành bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và công bố thông tin dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III và giai đoạn IV đợt 2 vào danh mục kêu gọi đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020, định hướng đến năm 2025.

 

 

 

Một số thông tin cơ bản, tiêu chí kêu gọi đầu tư dự án như sau:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III và giai đoạn IV, đợt 2.

2. Địa điểm: Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn III và giai đoạn IV, đợt 2 thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phạm vi ranh giới dự án như sau:

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III:

+ Phía Đông Bắc: Giáp đường sắt Bắc - Nam;

+ Phía Tây Nam: Giáp đường quy hoạch;

+ Phía Đông Nam: Giáp đất khu công nghiệp giai đoạn II;

+ Phía Tây Bắc: Giáp đường Nam Cao và khu dân cư.

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, đợt 2:

+ Phía Bắc: Giáp đường tránh phía Tây thành phố Huế;

+ Phía Nam: Giáp đồi núi, hồ Khe Lời, đường dân sinh và sông Ông Giá;

+ Phía Ðông: Giáp khu dân cư xã Thuỷ Phù;

+ Phía Tây: Giáp đồi núi và Tỉnh lộ 15.

3. Diện tích sử dụng đất, mặt nước: Khoảng 460ha; trong đó: Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III diện tích khoảng 49ha; giai đoạn IV, đợt 2 diện tích khoảng 411,68ha.

4. Hiện trạng

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III: Chủ yếu là đất trồng cây lâu năm khoảng 22 ha, đất bằng chưa sử dụng khoảng 10 ha, đất ở tại đô thị khoảng 8,8 ha, đất sông ngòi khoảng 2,6ha, đất giao thông khoảng 1,6ha, đất nuôi trồng thủy sản khoảng 0,8ha, đất bằng trồng cây hằng năm khoảng 0,8ha và các loại đất khác. Số hộ dân đang sinh sống bị ảnh hưởng phải bố trí tái định cư khoảng 19 hộ dân.

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, đợt 2: Chủ yếu là đất trồng rừng sản xuất khoảng 395ha, đất nghĩa trang khoảng 6,7ha, đất mặt nước khoảng 5,1ha, đất ở khoảng 1,8ha và các loại đất khác. Số hộ dân đang sinh sống bị ảnh hưởng phải bố trí tái định cư khoảng 08 hộ dân.

5. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp.

6. Sự thuận lợi của khu đất dự án

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III có điều kiện thuận lợi về giao thông, gần tuyến đường Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam; nằm cạnh Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn II đã cơ bản hoàn thiện đầu tư.

- Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, đợt 2 nằm cạnh tuyến đường tránh phía Tây thành phố Huế, gần tuyến đường Quốc lộ 1A.

- Cách trung tâm thành phố Huế khoảng 15km, nằm cạnh sân bay quốc tế Phú Bài, cách cảng biển Chân Mây 40km, thuận tiện trong việc kết nối với các khu vực lân cận và các dịch vụ tài chính, viễn thông.

- Hệ thống giao thông nội bộ kết nối khu vực với xung quanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư cơ bản hoàn thiện, khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc triển khai dự án.

- Chi Cục Hải quan, kho ngoại quan, trạm Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ đã được thành lập tại Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn I, II.

7. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

- Dự án hoàn thành được dự đoán là cú hích đối với kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần tạo việc làm cho hơn 200 lao động trực tiếp từ dự án, trên 20.000 lao động từ các dự án thứ cấp; nộp ngân sách nhà nước khoảng 20 tỷ đồng/năm trực tiếp từ dự án và khoảng 5.000 tỷ đồng/năm từ các dự án thứ cấp.

- Góp phần hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp, tạo quỹ đất sạch cho thuê và đầu tư các thiết chế xã hội hiện đại, đồng bộ phục vụ cán bộ, công nhân Khu Công nghiệp; hệ thống xử lý nước thải tập trung đảm bảo xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, bảo vệ môi trường bền vững.

- Góp phần tích cực trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ để tăng thu ngân sách cho địa phương.

8. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố, trường hợp chỉ có 01 nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất đầu tư dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư theo thông tin kêu gọi đầu tư được công bố, thực hiện cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án theo quy định; trường hợp có 02 nhà đầu tư trở lên có hồ sơ đề xuất đầu tư dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư theo thông tin kêu gọi đầu tư được công bố, thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định.

9. Hình thức đầu tư: Đầu tư trong nước hoặc đầu tư trực tiếp nước ngoài.

10. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư: Ngoài các điều kiện, quy định chung về điều kiện đăng ký đầu tư phù hợp với các quy định hiện hành, nhà đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí sau:

10.1. Về quy mô, tính chất dự án

- Là khu công nghiệp tổng hợp xanh, sạch, công nghệ tiên tiến, chủ yếu bố trí các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao, công nghiệp nhẹ, công nghiệp sạch phù hợp quy hoạch được phê duyệt.

- Đầu tư xây dựng khu dịch vụ hậu cần Khu Công nghiệp.

- Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung phục vụ Khu Công nghiệp, phương án đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu vực và quy hoạch; tăng cường cây xanh cảnh quan theo hướng phát triển Khu Công nghiệp xanh, công nghiệp sạch.

- Kêu gọi các nhà đầu tư thứ cấp với tỷ lệ lĩnh vực, ngành nghề phù hợp nhằm đảm bảo các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ khu công nghiệp.

10.2. Tổng mức đầu tư dự án: Khoảng 3.400 tỷ đồng tương đương khoảng 147 triệu đô la Mỹ (suất vốn đầu tư dự án khoảng 7,4 tỷ đồng/ha). Căn cứ theo suất vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 44/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 14/01/2020.

10.3. Tiến độ thực hiện dự án: Thời gian hoàn thành đầu tư hạ tầng kỹ thuật không quá 05 năm, được tính từ ngày chủ đầu tư được cơ quan có thẩm quyền bàn giao mặt bằng đạt 75% diện tích thực hiện dự án.

10.4. Thời hạn thuê đất: Tối đa 50 năm kể từ ngày cấp phép đầu tư dự án.

10.5. Giá thuê đất dự kiến

- Giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tạm tính khoảng 1.368 đồng/m2/năm, tương đương khoảng 0,06 USD/m2/năm.

- Giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần thời hạn 50 năm khoảng 335.000 đồng/m2/50 năm, tương đương khoảng 15,0 USD/m2/50năm.

- Giá thuê đất sẽ được xác định chính xác tại thời điểm ký hợp đồng thuê đất.

10.6. Chi phí bồi thường, GPMB

Dự kiến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III và giai đoạn IV, đợt 2 khoảng 255 tỷ đồng, trong đó:

- Dự kiến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III khoảng 55 tỷ đồng (tương đương khoảng 0,8 - 1,1 tỷ đồng/ha);

- Dự kiến chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, đợt 2 khoảng 200 tỷ đồng (tương đương khoảng 0,4 - 0,5 tỷ đồng/ha).

10.7. Hình thức trả tiền thuê đất: Trả tiền thuê đất hàng năm hoặc một lần theo quy định của pháp luật về đất đai.

10.8. Về năng lực tài chính của nhà đầu tư

a) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp được thành lập ngoài địa phương: Nhà đầu tư phải thành lập pháp nhân mới (công ty con) tại tỉnh Thừa Thiên Huế trước khi thực hiện thủ tục cấp Quyết định chủ trương đầu tư dự án để thực hiện dự án. Việc thẩm tra năng lực tài chính, kinh nghiệm thực hiện dự án được thực hiện đối với Công ty mẹ và thẩm tra năng lực tài chính của công ty con theo các quy định hiện hành như sau:

- Thẩm tra năng lực tài chính của công ty mẹ: Có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư dự án; nhà đầu tư phải cung cấp hồ sơ chứng minh năng lực tài chính gồm: Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (lưu ý: tài sản bị kê biên, tranh chấp hay cầm cố thế chấp hoặc phần bị kê biên ngân hàng không được xem xét), lợi nhuận của 02 năm gần nhất không âm; nhà đầu tư có văn bản cam kết không có nợ xấu hoặc nợ quá hạn.

- Thẩm tra năng lực tài chính của công ty con: Pháp nhân mới được thành lập tại tỉnh Thừa Thiên Huế phải đảm bảo yêu cầu về năng lực tài chính thực hiện dự án theo quy định; cụ thể, có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư trong suốt quá trình thực hiện dự án.

- Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.

b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp được thành lập tại địa phương: Có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư; nhà đầu tư phải cung cấp hồ sơ chứng minh năng lực tài chính gồm: Bản sao có chứng thực báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư (lưu ý: tài sản bị kê biên, tranh chấp hay cầm cố thế chấp hoặc phần bị kê biên ngân hàng không được xem xét), lợi nhuận của 02 năm gần nhất không âm; nhà đầu tư có văn bản cam kết không có nợ xấu hoặc nợ quá hạn. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chưa có báo cáo tài chính 02 năm gần nhất, doanh nghiệp cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh đã góp đủ vốn điều lệ không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư.

- Nhà đầu tư có cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại ngoài vốn chủ sở hữu thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.

c) Thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án và ứng tiền thực hiện công tác bồi thường, GPMB dự án:

- Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án nộp kèm hồ sơ đề xuất đầu tư dự án và thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án vào tài khoản tiền gửi của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh theo thỏa thuận giữa Nhà đầu tư và Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với số tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án tạm tính trên 23,5 tỷ đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh thống nhất chủ trương lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án và trước khi được cấp phép đầu tư dự án. Việc hoàn trả tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án hoặc thu nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

- Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết ứng chi phí công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án nộp kèm hồ sơ đề xuất đầu tư dự án và thực hiện ứng chi phí công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án (tạm tính khoảng 255 tỷ đồng) vào tài khoản tiền gửi phong tỏa theo thỏa thuận giữa Nhà đầu tư và Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh thống nhất chủ trương lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án và trước khi được cấp phép đầu tư dự án (việc rút toàn bộ/một phần số dư tài khoản tiền gửi chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh). Sau khi có Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc quyết định phê duyệt dự án đền bù, GPMB (dự án lập riêng) của cơ quan có thẩm quyền, số tiền này được chuyển cho cơ quan thực hiện công tác chi trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án.

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố, chỉ có 01 nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất đầu tư dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư theo thông tin kêu gọi đầu tư được công bố, nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án và ứng tiền thực hiện công tác bồi thường, GPMB dự án theo quy định nêu trên; trường hợp có 02 nhà đầu tư trở lên có hồ sơ đề xuất đầu tư dự án đáp ứng các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư theo thông tin kêu gọi đầu tư được công bố, thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.

10.9. Năng lực, kinh nghiệm, quản lý, vận hành, khai thác dự án:

Nhà đầu tư đã và đang đầu tư, triển khai, quản lý tối thiểu 01 dự án đầu tư thuộc một trong các lĩnh vực liên quan tới hạ tầng Khu Công nghiệp, khu phức hợp thương mại dịch vụ, công nghiệp, dịch vụ logistics, sản xuất sản phẩm công nghiệp với kinh nghiệm ít nhất từ 05 năm trở lên;

Trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh, liên kết, góp vốn thành lập pháp nhân mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế để đầu tư dự án thì chỉ xét năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo một trong hai trường hợp sau:

- Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp có vốn góp lớn nhất đã và đang đầu tư, triển khai, quản lý tối thiểu 01 dự án đầu tư thuộc một trong các lĩnh vực liên quan tới hạ tầng Khu Công nghiệp, khu phức hợp thương mại dịch vụ, công nghiệp, dịch vụ logistics, sản xuất sản phẩm công nghiệp với kinh nghiệm ít nhất từ 05 năm trở lên;

- Hoặc năng lực, kinh nghiệm của tổng 02 doanh nghiệp có vốn góp lớn nhất đã và đang đầu tư, triển khai, quản lý tối thiểu 02 dự án đầu tư thuộc một trong các lĩnh vực liên quan tới hạ tầng Khu Công nghiệp, khu phức hợp thương mại dịch vụ, công nghiệp, dịch vụ logistics, sản xuất sản phẩm công nghiệp với kinh nghiệm ít nhất từ 05 năm trở lên;

Lưu ý, chỉ xét tổng năng lực kinh nghiệm của 02 doanh nghiệp có vốn góp lớn nhất, không xét tổng năng lực kinh nghiệm 03 doanh nghiệp trở lên đối với trường hợp có nhiều đơn vị tham gia góp vốn để thực hiện dự án.

Trường hợp dự án đang triển khai thực hiện, nhà đầu tư phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án đang triển khai đúng tiến độ theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp phép.

10.10. Năng lực quản lý, vận hành, khai thác dự án và thu hút đầu tư:

Nhà đầu tư có nhiều kinh nghiệm và có mối quan hệ, hợp tác kinh doanh sâu rộng với các tổ chức kinh tế lớn, có tên tuổi, thương hiệu, uy tín để đảm bảo quá trình đầu tư, vận hành và đặc biệt là thu hút đầu tư đạt hiệu quả cao.

10.11. Điều kiện không vi phạm pháp luật về đầu tư, đất đai: Nhà đầu tư thực hiện dự án không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp nhà đầu tư đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

10.12. Điều kiện về thu hồi dự án, thu hồi đất: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và đất đai.

11. Thông tin quy hoạch:                                      

a) Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn III: Căn cứ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn III được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2869/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 và phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 với diện tích khoảng 49,17 ha, chỉ tiêu quy hoạch như sau:

+ Khu nhà máy: Mật độ xây dựng 50-60%; tầng cao: 01-03 tầng;

+ Khu điều hành và dịch vụ: Mật độ xây dựng 30%; tầng cao: 03-04 tầng;

+ Khu kỹ thuật: Mật độ xây dựng 50-60%; tầng cao: 01-02 tầng.

b) Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, đợt 2: Căn cứ quy hoạch chung xây dựng Khu Công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV đã được UBND tỉnh đã phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 03/6/2020 với diện tích khoảng 411,68 ha, chỉ tiêu quy hoạch như sau:

- Các khu vực xây dựng nhà máy, kho tàng: Mật độ xây dựng tối đa: 60%; tầng cao trung bình: 03 tầng; tầng cao tối đa: 07 tầng; hệ số sử dụng đất: 2,4 lần.

- Các khu vực trung tâm điều hành và dịch vụ: Mật độ xây dựng tối đa: 50%; tầng cao tối đa: 09 tầng; tầng cao trung bình: 05 tầng; hệ số sử dụng đất: 3,0 lần.

- Các khu vực công trình hạ tầng kỹ thuật: Mật độ xây dựng tối đa: 50%; tầng cao tối đa: 03 tầng; tầng cao trung bình: 01 tầng; hệ số sử dụng đất: 01 lần.

- Các khu vực công viên, cây xanh: Mật độ xây dựng tối đa: 5%; tầng cao tối đa: 01 tầng; tầng cao trung bình: 1 tầng; hệ số sử dụng đất: 0,05 lần.

12. Thông tin liên hệ                                            

a) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế:

- Địa chỉ: 37 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Điện thoại: 0234.3831324    Fax: 0234.3834675.

- Website: www.bqlkktcn.thuathienhue.gov.vn.

b) Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp - Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế:

- Địa chỉ: 07 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Điện thoại: 0234.3855501 - 0234.3938825 - 0234.3938824.

- Email: ipa.skhdt@thuathienhue.gov.vn.

 

Nội dung chi tiết theo file đính kèm.

 

Tập tin đính kèm:
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 37.847
Truy cập hiện tại 19