1. Phạm vi ranh giới:
a) Phía Bắc giáp chân đèo Phú Gia (khu vực mũi Dạng Đình).
b) Phía Nam giáp chân đèo Hải Vân (khu vực cầu Lăng Cô cũ).
c) Phía Đông giáp đầm Lập An.
d) Phía Tây giáp dãy núi cao (thuộc dãy núi Hải Vân).
2. Quy mô:
a) Quy mô diện tích: Tổng diện tích khu vực quy hoạch là 410 ha.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng (năm 2009): 5.018 người
- Dân số quy hoạch (đến năm 2025): 7.648 người.
3. Tính chất:
a) Là một khu vực của đô thị Chân Mây – Lăng Cô phát triển theo hướng nâng cao các giá trị cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường, gắn kết hữu cơ với các không gian đô thị đặc thù khác quanh đầm Lập An.
b) Là khu vực dịch vụ đa chức năng, trong đó ưu tiên phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng và các dịch vụ du lịch khác.
4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Khu A (ha)
|
Khu B (ha)
|
Khu C (ha)
|
Diện tích (ha)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Đất công cộng
|
CC
|
1,878
|
0,280
|
0,830
|
2,988
|
0,73
|
2
|
Đất cơ sở kinh doanh dịch vụ.
|
DV
|
3,607
|
36,660
|
13,801
|
54,068
|
13,19
|
|
- Đất dịch vụ du lịch
|
DVdl
|
1,447
|
36,550
|
13,801
|
51,798
|
|
- Đất dịch vụ thương mại
|
DVtm
|
2,160
|
0,110
|
0
|
2,270
|
|
3
|
Đất ở
|
O
|
15,020
|
3,810
|
6,220
|
25,050
|
6,11
|
|
- Khu dân cư chỉnh trang.
|
Oct
|
0
|
0
|
6,220
|
6,220
|
|
- Khu dân cư mới (ven đồi – ven đầm)
|
Om
|
15,020
|
0
|
0
|
15,020
|
|
- Đất tái định cư
|
Otdc
|
0
|
2,190
|
0
|
2,190
|
|
- Đất làng chài phục vụ du lịch
|
Olc
|
0
|
1,620
|
0
|
1,620
|
|
4
|
Đất giao thông
|
GT
|
33,555
|
28,160
|
20,450
|
82,165
|
20,04
|
5
|
Đất cây xanh
|
CX
|
70,781
|
45,940
|
25,629
|
142,350
|
34,72
|
6
|
Diện tích mặt nước
|
MN
|
40,074
|
23,900
|
26,025
|
89,999
|
21,95
|
7
|
Đất công trình đầu mối và các loại đất khác
|
KH
|
0,265
|
0,260
|
0,440
|
0,965
|
0,24
|
8
|
Đất dự trữ
|
DT
|
6,860
|
0
|
5,555
|
12,415
|
3,03
|
|
Tổng cộng
|
|
172,04
|
139,01
|
98,950
|
410,000
|
100,0
|
b) Phân khu chức năng:
- Khu A: Khu nhà ở biệt thự ven đồi và ven đầm được giới hạn từ điểm giao cắt của đường quốc lộ 1A với đường phía Tây đầm Lập An (chân đèo Phú Gia) đến điểm đầu của thôn Hói Mít, có diện tích 172,04ha bao gồm các khu:
+ Khu ở ven đầm: có ký hiệu Om-A1, A2 (diện tích 0,94ha); Om-A5, A6, A7 (diện tích 1,99ha); Om-A12, A13 (diện tích 1,09ha).
+ Khu ở ven đồi có ký hiệu Om-A3, A4 (diện tích 3,19ha); Om-A8, A9, A10, A11 (diện tích 4,11ha); Om-A14 (diện tích 3,7ha).
+ Công trình cộng cộng có ký hiệu CC-A1, A2 (diện tích 0,55ha); CC-A3, A4 (diện tích 0,978ha); CC-A5 (diện tích 0,35ha).
+ Công viên cây xanh có ký hiệu CVcx-A4, A5, A6 (diện tích 2,075ha); CVcx-A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14 (diện tích 4,136ha); CVcx-A15, A16, A17 (diện tích 1,47ha).
+ Khu dịch vụ du lịch có ký hiệu (DVdl-A1, A2) có diện tích 1,447ha.
+ Khu dịch vụ thương mại có ký hiệu (DVtm-A1) có diện tích 2,16ha
+ Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Khu B: Khu trung tâm dịch vụ du lịch, thương mại. Được giới hạn từ điểm đầu của thôn Hói Mít đến khu vực cầu Hói Cạn, có diện tích 139,01ha; bao gồm các khu:
+ Khu dịch vụ du lịch có ký hiệu DVdl-B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, tổng diện tích 36,55ha.
+ Khu dịch vụ thương mại có ký hiệu DVtm-B1, diện tích 0,11ha.
+ Khu ở tái định cư có ký hiệu Otdc-B1, B2, diện tích 2,19ha.
+ Khu chỉnh trang các hộ dân dọc Hói Mít và khu làng chài truyền thống có ký hiệu Olc-B1, diện tích 1,62ha.
+ Khu công cộng có ký hiệu CC-B1, diện tích 0,28ha.
+ Khu cây xanh bao gồm: Cây xanh quảng trường trung tâm có ký hiệu CXqt-B1, B2, diện tích 2,575 ha; cây xanh công viên và các khu cây xanh trong khu ở có ký hiệu CXcv-B, tổng diện tích 12,665 ha; cụm cây xanh nông nghiệp ký hiệu CXnn-B1, B2, B3, diện tích 2,225ha.
- Khu C: Khu hỗn hợp đa chức năng. Được giới hạn từ khu vực hòn đá bàn thuộc thôn Hói Dừa đến điểm giao cắt giữa quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam thuộc thôn Hải Vân, có diện tích 98,95ha bao gồm:
+ Cụm dịch vụ ẩm thực Hói Dừa có ký hiệu DVdl-C1, C2, C3, diện tích 6,03ha.
+ Khu ở có ký hiệu O-C chủ yếu là khu dân cư chỉnh trang tổng diện tích là 6,34ha.
+ Khu công trình công cộng có ký hiệu CC-C2, diện tích 0,38ha.
+ Khu cây xanh.
c) Tổ chức không gian:
- Khai thác có hiệu quả các không gian tự nhiên núi, đầm và sông suối tạo nên hình thái kiến trúc riêng cho khu vực.
- Các trục không gian chính:
+ Trục giao thông phía Tây đầm Lập An là trục chính của toàn bộ khu quy hoạch, kết nối các khu chức năng với nhau.
+ Trục trung tâm rộng 100m, là trục không gian cảnh quan chính của khu vực có hướng mở ra đầm Lập An.
- Không gian mở: Các dải cây xanh cảnh quan, các khu công viên dọc theo Hói Mít, Hói Dừa.
- Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng: bố trí tổ hợp các công trình dịch vụ có quy mô lớn tại các vị trí có ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo cảnh quan kiến trúc đô thị (giao lộ lớn, khu vực trung tâm, hướng mở của tầm nhìn…).
d) Các chỉ tiêu về kiến trúc, quy hoạch:
- Công trình công cộng:
+ Mật độ xây dựng: ≤45%.
+ Chiều cao công trình: ≤11m.
- Công trình dịch vụ:
+ Mật độ xây dựng: ≤30%.
+ Chiều cao công trình: ≤14m.
- Khu dân cư chỉnh trang:
+ Mật độ xây dựng: ≤50%.
+ Chiều cao công trình: ≤14m.
- Khu dân cư mới (khu nhà ở ven đồi, ven đầm):
+ Mật độ xây dựng: ≤30%.
+ Chiều cao công trình: ≤11m.
- Khu tái định cư:
+ Mật độ xây dựng: ≤70%.
+ Chiều cao công trình: ≤14m.
- Khu cây xanh công viên:
+ Mật độ xây dựng: ≤5%.
+ Chiều cao công trình: ≤6m.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Đối với tuyến đường ven bờ Tây đầm Lập An và Quốc lộ 1A đoạn phía Nam cầu Lăng Cô cũ: Công trình dịch vụ, công cộng: lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ; công trình nhà ở lùi ≥6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Các đường còn lại: Công trình dịch vụ, công cộng: lùi ≥ 10,0m so với chỉ giới đường đỏ; nhà ở: lùi ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Đối với các công trình vươn ra mặt đầm không được vượt quá 20,0m so với chỉ giới đường đỏ.
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Trên cơ sở địa hình tự nhiên hạn chế san ủi nhiều. Đối với từng lô đất tạo độ dốc về phía các trục đường xung quanh.
+ Cao độ thiết kế các khu vực ven đầm ở Hói Dừa, Hói Cạn, Hói Mít trung bình từ +1,40m đến +2,00m.
+ Cao độ thiết kế ở các khu vực đường ven bờ Tây đầm Lập An trung bình từ +2,00m đến +3,50m.
+ Đất sườn núi có cao độ biến thiên từ +6,55m đến +71,60m. Giải pháp thiết kế tuân thủ theo địa hình tự nhiên, các tuyến đường được bố trí theo đường đồng mức, san nền cục bộ cho từng công trình.
- Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với thoát nước thải. Nước mưa được thu vào các tuyến cống bê tông cốt thép dọc theo các trục đường từ đó thoát ra sông ngòi và đầm.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Đường ven bờ Tây đầm Lập An (tùy theo từng khu vực đường đi qua) có các mặt cắt như sau:
+ Mặt cắt 1-1 (đoạn đi qua khu vực Hói Mít): có lộ giới 46,5m (6,0m+10,5m+3,0m +10,5m 3,0m+10,5m+3,0m).
+ Mặt cắt 2-2: có lộ giới lộ giới 36,0m (6,0m+10,5m 3,0m+10,5m+6,0m).
+ Mặt cắt 3-3 (đoạn đi hầm đường bộ qua đèo Phú Gia dự kiến) có lộ giới 28,0m (3,0m+10,5m+1,0m +10,5m+3,0m).
+ Mặt cắt 4-4: có lộ giới 27,0m (4,5m+7,5m+3,0m+7,5m+ 4,5m).
+ Mặt cắt 5-5 (đoạn mở ra ngoài đầm và mũi Dạng Đình, nối với Quốc lộ 1A hiện tại): có lộ giới 24,0m (3,0m+7,5m+3,0m+7,5m+ 3,0m).
+ Mặt cắt 6-6 (đoạn đoạn đi qua khu vực hòn đá bàn thuộc thôn Hói Dừa, phân thành 2 tuyến mỗi tuyến có lộ giới 19,5m): có lộ giới 19,5m (3,0m+10,5m+6,0m).
- Giao thông đối nội:
+ Đường quy hoạch mặt cắt 2-2 (tuyến đường chính mở vào khu vực thôn Hói Mít, giao cắt cùng cốt với đường sắt Bắc - Nam): có lộ giới 36,0m (6,0m+10,5m 3,0m+10,5m+6,0m).
+ Đường quy hoạch mặt cắt 7-7: lộ giới 13,5m (3,0m +7,5m +3,0m).
+ Đường quy hoạch mặt cắt 8-8: lộ giới 7,5m (1,0m+5,5m+1,0m).
+ Đường quy hoạch mặt cắt 9-9 (tuyến đường trục trung tâm kết hợp với quảng trường): có lộ giới 100,0m (6,0m+10,5m+6,0m+55,0m+6,0m +10,5m+6,0m).
- Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe trung tâm: xây dựng 05 bãi đỗ xe công cộng của đô thị tại các khu vực thích hợp, dọc theo tuyến đường Tây đầm Lập An, mỗi bãi có diện tích khoảng 0,2 - 0,5 ha. Ngoài ra, các bãi đỗ xe tập trung được xây dựng tại các khu dịch vụ du lịch, công trình công cộng, khu công viên cây xanh.
- Ga đường sắt: Nâng cấp, cải tạo và mở rộng quy mô ga Lăng Cô hiện trạng. Diện tích khoảng 3.800 m2.
- Trạm dừng chân: Xây dựng 01 điểm làm cửa hàng xăng dầu và trạm dừng chân với quy mô phù hợp tại khu vực phía Bắc đoạn giao cắt giữa đường ven bờ Tây đầm Lập An và đường dẫn phía Nam hầm đường bộ qua đèo Phú Gia.
- Bến xe buýt: Dọc theo tuyến đường ven bờ Tây đầm Lập An, bố trí các bến xe buýt tại các vị trí thích hợp.
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: ³ 180 lít/ngày đêm/người (đợt đầu 10 năm).
+ Nước công trình công cộng và dịch vụ: ³ 2 lít/m2 sàn-ngày đêm.
+ Nước tưới vườn hoa, công viên: ³ 3 lít/m2-ngày đêm.
+ Nước rửa đường: ³ 0,5 lít/m2-ngày đêm.
- Nguồn nước: Đấu nối với đường ống cấp nước hiện có trên Quốc Lộ 1A thuộc hệ thống cấp nước sinh hoạt của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc kết nối các công trình.
- Hệ thống cấp nước PCCC được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định, các họng cứu hoả được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Nhà ở biệt thự ≥5 kw/hộ.
+ Công trình công cộng, dịch vụ ³ 30 W/m2 sàn.
+ Công trình khách sạn (hạng 4-5sao) ³ 3,5 kW/giường.
- Nguồn điện: Nguồn cấp điện từ trạm biến áp 110KV Lăng Cô, tùy theo công suất sử dụng sẽ đặt trạm biến áp 22KV/0,4.
- Mạng lưới: Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm đi dọc theo các tuyến giao thông thuận tiện cho việc kết nối với các công trình.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn cao áp.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải ở các công trình được thu gom vào các tuyến ống bố trí dọc theo các trục đường rồi dẫn về trạm xử lý nước thải ở phía Tây Bắc hiện có của khu vực.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,0 - 1,2 kg/người/ngày, thu gom được 90 - 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực.
e) Hệ thống thông tin liên lạc: Mạng lưới cáp thông tin liên lạc được bố trí ngầm dưới vỉa hè theo các tuyến giao thông chính trong khu vực quy hoạch.
6. Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
a) Tổ chức cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; lập quy hoạch chi tiết các khu tái định cư.
b) Kêu gọi đầu tư vào các khu du lịch, dịch vụ, khu ở mới; đẩy nhanh tiến độ các dự án du lịch đã triển khai.